現在位置 / 義守大學 > 招生訊息 >

公告主題 123
公告內容

義守大學外國學生獎學金設置辦法
Qui định trong việc xin cấp học bổng
 đối với sinh viên nước ngoài của trường I-Shou

民國97年1月16日96學年度第1學期第2次行政會議通過
Được hội nghị hành chính thông qua lần thứ 2 học kỳ 1 năm học 2007 họp ngày 16/1/2008
民國97年9月17日97學年度第1學期第2次行政會議修訂通過
Được hội nghị hành chính thông qua lần thứ 2 học kỳ 1 năm học 2008 họp ngày 17/9/2008
民國98年3月04日97學年度第二學期第2次行政會議修訂通過
Được hội nghị hành chính thông qua lần thứ 2 học kỳ 2 năm học 2008 họp ngày 4/3/2008
民國99年4月07日98學年度第二學期第4次行政會議修訂通過
Được hội nghị hành chính thông qua lần thứ 4 học kỳ 2 năm học 2009 họp ngày 7/4/2010
99年4月12日校長核定公告修正全文

第 一 條 為獎勵優秀外國學生申請就讀本校,特訂定本辦法。
Điều 1:      Qui định này được xây dựng trên cơ sở khuyến khích sinh viên nước ngoài có thành tích học tập xuất sắc đăng ký vào học tại Trường


第 二 條 本辦法所稱外國學生,係指未具僑生身分來本校就讀學位, 且不具中華民國國籍之外國籍學生。
Điều 2:      Đối tượng được nêu trong qui định này là những sinh viên không dùng danh nghĩa Hoa kiều xin nhập học vào trường, không phải là sinh viên nước ngoài mang quốc tịch Đài Loan.


第 三 條  本獎學金就讀大學部者最多獎勵四年,就讀碩士班者最多獎勵二年,就讀博士班者最多獎勵三年。獎學金名額視當年度本校獎勵經費預算而定。
Điều 3:       Học bổng có thể cấp nhiều nhất 4 năm cho sinh viên đại học, 2 năm cho sinh viên lớp thạc sỹ và 3 năm cho sinh viên lớp tiến sỹ. Việc xét học bổng sẽ dựa theo kinh phí của trường để định ra hạn ngạch.


第 四 條  申請資格如下:
Điều 4:       Điều kiện xin cấp học bổng
一、外國學生新生:由獎學金委員會依其繳交之文件審查,視分配名額擇優給獎。
Tân sinh viên: Hội đồng xét duyệt học bổng sẽ dựa vào hồ sơ mà sinh viên nộp khi xin học vào trường để xét duyệt, dựa theo hạn ngạch đã định để ưu tiên bình chọn những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.
二、外國學生舊生:
Sinh viên đang học tại trường
(一)學士班學生就學滿一學年,每學期至少修習九學分,前一學期班級排名百分比為前百分之二十。
Đối với những sinh viên lớp đại học sau khi học hết 1 năm học, mỗi một học kỳ đăng ký học ít nhất 9 học phần, thành tích học tập của học kỳ trước phải xếp trong số 20% tổng số học viên đứng đầu trong lớp.
(二)碩、博士班研究生就學滿一學年,每學期至少修習六學分,前一學期班級排名百分比為前百分之二十。
Sinh viên các lớp thạc sỹ, tiến sỹ và nghiên cứu sinh đang học tại trường , mỗi một học kỳ đăng ký học ít nhất 6 học phần, thành tích học tập của học kỳ trước phải xếp trong số 20% tổng số học viên đứng đầu trong lớp.
(三)申請者操行成績需達八十分(含)以上,無違法情事或重大過失記錄。
Điểm hạnh kiểm cần đạt 80 điểm trở lên, không vi phạm qui định cũng như không bị ghi kiểm điểm.


第 五 條  外國學生入學若為專班者,不適用本獎學金辦法。
Điều 5:       Sinh viên nước ngoài của lớp chuyên ngành không thuộc đối tượng xin xét học bổng của qui định này..
第 六 條  本獎學金依秋季班及春季班二種入學時間申請。秋季班入學之外國學生依秋季班時限申請,不得申請春季班之獎學金;春季班入學之外國學生依春季班時限申請,不得申請秋季班之獎學金。


Điều 6:       Thời gian xin cấp học bổng được chia thành 2 giai đoạn thời gian: lớp mùa thu và lớp mùa xuân. Sinh viên nước ngoài nhập học lớp mùa thu cần dựa theo thời gian qui định về thời gian xin cấp học bổng của lớp mùa thu đăng ký, không được phép đăng ký học bổng lớp mùa xuân và ngược lại.
申請時間如下:
Thời gian xin xét duyệt học bổng như sau:
一、外國學生新生:外國學生新生欲申請獎金者,應於申請就讀本校時,配合本校秋季班或春季班招生報名截止日期提出申請。
Tân sinh viên: Đối với những sinh viên xin xét duyệt học bổng của Trường, cần đưa đơn xin xét duyệt khi nộp hồ sơ xin vào học lớp mùa thu hoặc lớp mùa xuân.

二、外國學生舊生:
Sinh viên nước ngoài đang học tại trường.
(一)秋季班入學者:於每年六月第一週內,向國際事務處提出申請。
Sinh viên nhập học lớp mùa thu: Trong tuần đầu tiên của tháng 6 hàng năm cần đến Phòng quan hệ Quốc tế làm thủ tục xin xét duyệt học bổng.

(二)春季班入學者:於每年十二月最後一週內,向國際事務處提出申請。
Sinh viên nhập học lớp mùa xuân: Trong tuần cuối cùng của tháng 12 hàng năm cần đến Phòng quan hệ Quốc tế làm thủ tục xin xét duyệt học bổng.

第 七 條  申請所需資料如下:
Điều 7:        Những giấy tờ cần chuẩn bị khi xin cấp học bổng:
一、外國學生新生:
Tân sinh viên
       (一)申請表。
                        Đơn xin xét duyệt học bổng
             (二)中文或英文最高學歷之在校成績證明或畢業成績班排名百分比。
                         Bảng điểm hoặc bảng xếp hạng thành tích tốt nghiệp trong lớp của học                 lực cao nhất (tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
              (三)若有參加所屬國全國性統一考試者,須附一份統一考試成績。
Đối với những sinh viên có tham gia vào các kỳ thi mang tính quốc gia cần đính kèm bảng kết quả của kỳ thi đó.
(四)個人簡歷一份。
Bản sơ yếu lí lịch cá nhân
(五)中文或英文推薦函二份。
Thư giới thiệu bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh (2 bản)
(六)其他相關學業及課外活動證明文件。
Những giấy tờ liên quan đến học tập và hoạt động ngoại khóa khác.
二、大學部外國學生舊生(不含一年級):
Sinh viên nước ngoài lớp đại học đang học tại Trường (không bao gồm sinh viên năm thứ nhất):
(一)申請表。
Đơn xin cấp học bổng
(二)學期成績與操行成績。(由國際事務處統一處理)
Bảng điểm của học kỳ và điểm hạnh kiểm (do Phòng quan hệ Quốc tế thống nhất tác nghiệp).
(三)系主任及授課教師之中文推薦函各一份。
Giấy giới thiệu bằng tiếng Trung của chủ nhiệm khoa và giáo viên giảng dạy.

          三、碩、博士班外國學生舊生:
Sinh viên nước ngoài đang học tại trường lớp thạc sỹ và tiến sỹ:
(一)申請表。
Đơn xin cấp học bổng
(二)學期成績與操行成績。(由國際事務處統一處理)
Bảng điểm của học kỳ và điểm hạnh kiểm (do Phòng quan hệ Quốc tế thống nhất xử lí)
(三)系所主任及指導教授之中文推薦函各一份。
Giấy giới thiệu bằng tiếng Trung của chủ nhiệm khoa và giáo viên giảng dạy
(四)論文撰寫計畫書一份,計畫書內容須包括研究動機與目的、研究架構與設計、資料蒐集來源、論文大綱、參考書目等。
Đề cương luận văn, nội dung của dề cương cần bao gồm mục đích và động cơ nghiên cứu, thiết kế và kết cấu, nguồn gốc các tài liệu thu thập, đại cương luận văn, các loại sách tham khảo …

第 八 條  本獎學金分全額獎學金(每名新台幣十二萬元)及半額獎學金(每名新台幣六萬元)兩種,分兩學期核發。
Điều 8:        Học bổng được chia thành 2 loại, học bổng toàn phần (120.000 Đài tệ/ 1 sinh viên) và học bổng bán phần (60.000 Đài tệ/ 1 sinh viên), học bổng sẽ được phát trong 2 học kỳ.

第 九 條  獎學金請領方式如下:受獎新舊生於開學日向國際事務處完成報到手續後,由國際事務處學生事務組辦理以獎學金抵減學雜費及宿舍費之作業。若獎學金不足以抵減學雜費及宿舍費時,則受獎生須補足差額;若獎學金高於學雜費及宿舍費時,則將餘額核發給學生。
Điều 9:        Phương thức lĩnh học bổng: Những sinh viên nhận được học bổng của trường (bao gồm tân sinh viên và sinh viên đang học tập tại trường). Sau khi đến Phòng quan hệ Quốc tế để hoàn thành thủ tục nhập trường trong ngày khai giảng, Phòng quan hệ Quốc tế sẽ hoàn tất thủ tục trừ tiền học phí và tiền KTX từ khoản tiền học bổng. Nếu tiền học phí và tiền KTX cao hơn so với tiền học bổng, sinh viên cần nộp khoản chênh lệch này, nếu số tiền học phí ít hơn tiền học bổng và tiền KTX nhà trường sẽ phát trả sinh viên số tiền dư.
第 十 條 審核程序如下:依本辦法申請獎學金者,須經本校獎學金委員會審查核定獎勵名單及金額,公佈並通知受獎人。
Điều 10:    Trình tự xét duyệt học bổng: Những sinh viên xin xét học bổng theo qui định này cần phải thông qua Hội đồng xét duyệt học bổng của trường đánh giá và bình chọn để quyết định danh sách và số tiền học bổng mà sinh viên sẽ được nhận, công bố và thông báo cho những sinh viên được nhận học bổng.

第十一條 凡領取本項獎學金者,不得重複領取本校當年度其他獎學金。
Điều 11:     Những sinh viên đã nhận học bổng này không được nhận thêm các loại học bổng khác trong năm của trường.
第十二條 受核定獎勵之學生,新生入學當年度或舊生繼續就讀當學期未完成註冊、辦理保留學籍資格或轉學離校者,取消其得獎資格;學期中途休、退學者,追回全數獎學金;休學後再復學、前一學期操行成績未達八十分以上或有懲處記錄者,亦取消其繼續得獎資格。
Điều 12:     Những sinh viên được xét duyệt nhận học bổng nếu không làm thủ tục nhập học vào năm học đó, làm thủ tục bảo lưu hoặc chuyển trường đều sẽ bị hủy tư cách nhận học bổng; nếu xin bảo lưu hoặc xin thôi học vào thời gian giữa năm học sẽ phải nộp trả lại toàn bộ số tiền học bổng đã nhận; xin học lại sau thời gian bảo lưu không được tiếp tục nhận học bổng này.

第十三條 領取本獎學金者,經查若有偽造或不實之情事,撤銷其得
獎資格,已領取之全數獎學金應予繳回。
Điều 13:    Những sinh viên được nhận học bổng nếu qua điều tra phát hiện có sự gian dối hoặc giả mạo giấy tờ sẽ bị hủy tư cách nhận học bổng và phải hoàn trả toàn bộ số tiền học bổng đã nhận.

第十四條 獎學金委員會由校長、副校長、教務長、學務長、總務長、進修部主任、主任秘書、各學院院長、會計主任組成之,必要時得請相關人員列席。主任委員由校長擔任,副主任委員由副校長擔任。本獎學金承辦單位為國際事務處。
Điều 14:     Hội đồng xét duyệt học bổng do hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng phòng giáo vụ, trưởng phòng học vụ, trưởng phòng tổng vụ, chủ nhiệm bộ phận chuyên tu, tổng thư ký, viện trưởng của các học viện, chủ nhiệm phòng kế toán thành lập, trong trường hợp cần thiết sẽ mời thêm những nhân viên liên quan tham gia. Hội trưởng hội đồng xét duyệt do hiệu trưởng đảm nhiệm, phó hội đồng xét duyệt do phó hiệu trưởng đảm nhiệm
第十五條 本辦法經行政會議通過,陳請校長核定後自公告日實施。
Điều 15:     Qui định này sẽ được áp dụng sau khi thông qua hội nghị hành chính và trình Hiệu trưởng xét duyệt.

 

張貼人 123
日期 2009-07-20